Site icon FB88

Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn

Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn - Ảnh 1.

Chiều 26/8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm ông Bùi Thanh Sơn, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021 – 2026.

* Thông tấn xã Việt Nam trân trọng giới thiệu tóm tắt tiểu sử của Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn:

– Ông Bùi Thanh Sơn sinh ngày 16/10/1962

– Quê quán: Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

– Trình độ hiện nay:

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Ngoại giao

+  Học vị: Thạc sỹ Quan hệ quốc tế

+ Lý luận chính trị: Cao cấp

+ Ngoại ngữ: Anh D, Nhật B

– Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

– Ngày vào đảng: 11/6/1986

– Chức vụ trong Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Ủy viên Ban cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Ban cán sự Đảng Bộ Ngoại giao; Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.

– Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: Huân chương Lao động hạng Nhất (2021), Huân chương Lao động hạng Nhì (2018, 2016), Huân chương Lao động hạng Ba (2011); Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2018, 2016, 2014, 2011, 2009); Huân chương Isla hạng Ba của Chính phủ Lào (2014).

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

– Từ tháng 2/1985 đến tháng 4/1987: Vào ngành Ngoại giao (2/1985).

– Từ tháng 2/1985 đến tháng 4/1987: Nhập ngũ: Trung đoàn 256, Quân đoàn 29, Quân khu I

– Từ tháng 5/1987 đến tháng 8/1991: Được tiếp nhận về Bộ Ngoại giao (5/1987); điều động về Học viện Quan hệ quốc tế từ tháng 9/1987 tới tháng 8/1991 (trong đó đi học tiếng Nhật tại Nhật Bản từ tháng 9/1988 tới tháng 12/1989).

– Từ tháng 9/1991 đến tháng 6/1993: Học Thạc sỹ Quan hệ quốc tế tại Mỹ.

– Từ tháng 6/1993 đến tháng 3/1996: Chuyên viên, Trưởng Ban nghiên cứu Âu-Mỹ, Chánh Văn phòng, Tập sự Phó Vụ trưởng Học viện Quan hệ quốc tế, Bộ Ngoại giao.

– Từ tháng 3/1996 đến tháng 2/2000: Phó Vụ trưởng, Phó Giám đốc, Bí thư Đảng ủy Học viện Quan hệ quốc tế; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao, Đảng ủy viên Đảng ủy khối Đối ngoại Trung ương.

– Từ tháng 3/2000 đến tháng 7/2003: Tham tán Công sứ, Người thứ Hai, Đại sứ quán Việt Nam tại Singapore.

– Từ tháng 8/2003 đến tháng 8/2007: Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Bộ Ngoại giao.

– Từ tháng 8/2007 đến tháng 9/2008: Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại, Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao.

– Từ tháng 9/2008 đến tháng 11/2009: Trợ lý Bộ trưởng kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại; Đảng ủy viên Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 5/2009: thôi kiêm Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại).

– Từ tháng 11/2009 đến tháng 1/2016: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Ngoại giao, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao (từ 7/2015); Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương (từ 10/2015).

– Từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2021: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Đại biểu Quốc hội khóa XIV (Đắk Nông) từ tháng 7/2016; Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (Thứ trưởng Thường trực từ tháng 7/2016); Ủy viên Ban cán sự đảng Bộ Ngoại giao (Phó Bí thư Ban cán sự Đảng từ tháng 7/2016); Bí thư đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2015-2020, ngày 11/8/2020 được bầu lại là Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao nhiệm kỳ 2020 – 2025; là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020.

– Từ 4/2021 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Đại biểu Quốc hội khóa XV (Vĩnh Phúc) từ tháng 6/2021; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương.

Exit mobile version